Vợ đứng tên sổ đỏ chồng có quyền gì không?



admin

* diễn đàn SEO Rao Vặt, SEO Bất Động Sản Online Việt Nam
* baophuc.vn Cong ty cửa tự động tại Tp HCM
* Cong ty cổng tự động tại Tp HCM
* Phân phối,lắp đặt cổng trượt tự động BFT
* Thi công cửa cổng tự động nhập khẩu chính hãng
* Chuyên cửa bệnh viện Nabco - Nhật Bản
* Báo giá Trọn gói Thi công Cửa Tự Động
* Chuanmen Froum Diễn Đàn Marketing Online Việt Nam | Nơi Chia Sẻ Kiến Thức SEO
* Okmen Diễn Đàn SEO Online Việt Nam Luôn Luôn Chia Sẻ

Thảo luận trong 'Cho Thuê' bắt đầu bởi congtyluatnt, 27/8/23.

  1. congtyluatnt
    Offline

    congtyluatnt admin

    (Công ty cong tu dong hcm - https://baophuc.vn)
    Quy Định về Tài Sản Chung và Tài Sản Riêng trong Hôn Nhân

    Tài Sản Chung Theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản riêng của vợ và chồng bao gồm:

    1. Những tài sản họ đã có trước khi kết hôn.
    2. Tài sản mà họ được tặng riêng trong thời gian hôn nhân.
    3. Tài sản dùng để phục vụ nhu cầu cá nhân riêng của mỗi người trong vợ chồng.
    4. Tài sản được phân chia riêng trong việc chia tài sản chung trong thời gian hôn nhân.
    5. Tài sản hình thành từ tài sản riêng của mỗi người, cùng với các hoa lợi và lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời gian hôn nhân sau khi đã chia tài sản chung.
    6. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
    Tài Sản Riêng Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản chung của vợ chồng bao gồm:

    1. Tài sản và thu nhập lao động mà vợ chồng cùng nhau tạo ra, thu nhập từ tài sản riêng và các nguồn thu nhập hợp pháp khác do sản xuất, kinh doanh trong thời gian hôn nhân, ngoại trừ thu nhập từ các hoa lợi và lợi tức phát sinh từ tài sản riêng sau khi đã chia tài sản chung.
    2. Tài sản được thừa kế hoặc tặng chung.
    3. Tài sản mà vợ chồng đã thỏa thuận với nhau là tài sản chung.
    4. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có sau khi kết hôn, trừ trường hợp đất đã được thừa kế riêng, tặng riêng hoặc có nguồn gốc từ tài sản riêng.
    Điều Kiện Để Đứng Tên trên Sổ Đỏ Căn cứ vào khoản 1 của Điều 97 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 5 Luật Đất đai năm 2013, cá nhân, hộ gia đình và cơ quan Nhà nước có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và quyền sở hữu tài sản khác liên quan đến đất sẽ được cấp Sổ đỏ.

    Với điều kiện phải chứng minh được quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở, và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất, người vợ có thể đứng tên trên Sổ đỏ.

    Quyền Của Người Chồng Khi Vợ Đứng Tên trên Sổ Đỏ

    Có Hai Trường Hợp Xảy Ra:

    1. Khi Bất Động Sản Là Tài Sản Riêng Của Vợ: Trong trường hợp đất thuộc tài sản riêng của vợ theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, người chồng không có quyền gì đối với đất và tài sản liên quan.

    2. Khi Bất Động Sản Là Tài Sản Chung: Dù người vợ có tên trên Giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất là bình đẳng giữa cả hai vợ chồng. Hai người sẽ có quyền và nghĩa vụ chung trong việc tạo lập, sử dụng và quản lý bất động sản. Khi thực hiện các quyền trên, cần có chữ ký của cả hai người theo quy định tại Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
    Những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề liên quan đến tài sản chung và tài sản riêng trong hôn nhân. Nếu bạn cần tư vấn về trường hợp cụ thể của mình, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

    Xem thêm chi tiết tại : https://congtyluatnt.vn/vo-dung-ten-so-do-chong-co-quyen-gi-khong/

    NT International Law Firm
    - Hotline: 090.252.4567
    - Địa chỉ: B23 Khu Dân Cư Nam Long, Phú Thuận, Quận 07, Hồ Chí Minh
    - Mail: info@congtyluatnt.vn
    - Website: https://congtyluatnt.vn/
     

    Lưu ý: Vui lòng đăng đúng chuyên mục để tránh bị ảnh hưởng khi bài viết bị xoá. Đồng thời bài viết nên có nhiều bình luận càng tốt để tránh ảnh hưởng vì vi phạm DMCA nếu sử dụng nội dung gốc.
    Nguồn: batdongsan24h.edu.vn
    Hệ thống backlink miễn phí 70/500 tên miền edu.vn đang được xây dựng sắp hoàn chỉnh - Đăng ký trong khi còn mở GET BACKLINK

Chia sẻ trang này